Bài viết Mặt Bích: Cấu tạo, Các tiêu chuẩn phổ
biến và ứng dụng thuộc chủ đề về Wiki How thời gian này đang được rất
nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Moki.vn tìm hiểu Mặt Bích: Cấu tạo, Các tiêu
chuẩn phổ biến và ứng dụng trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn
đang xem bài viết : “Mặt Bích: Cấu tạo, Các tiêu chuẩn
phổ biến và ứng dụng”
Đánh giá về Mặt Bích: Cấu tạo, Các tiêu chuẩn phổ biến và ứng dụng
Mặt trưng bày là một trong các phụ kiện vô cùng quan trọng và hiện như mặt trong hầu hết các đường ống, dây báo công nghiệp. Các van công nghiệp không thể kết nối tốt với hệ thống đường ống nếu không có sự góp sức của mặt tiền.
Mặt bích là một phụ kiện được dùng thường nhật trong các đường dẫn ống, có mặt trong tất cả các dây chuyền công nghiệp. Đây là một thiết bị được thiết kế theo dạng hình vuông hoặc hình tròn có lỗ đục kết nối tùy vào các tiêu chuẩn khác nhéu để phục vụ được hầu hết các mong muốn dùng.

Mặt nạ có vai trò tạo sự liên kết chặt chẽ, bền vững giữa van công nghiệp cùng với hệ thống đường ống. Tùy vào từng loại van, kích thước của van và hệ thống mà người sử dụng cần phải cân nhắc lựa chọn loại mặt nhìn phù hợp để tạo ra mức độ an toàn tốt, đảm bảo hiệu quả trong quá trình vận hành.
Phụ kiện này thường sẽ được chế tạo chủ yếu bằng vật liệu là phôi thép không gỉ hoặc phôi thép carbon. Hiện tại do mong muốn sử dụng tăng cao và có nhiều bắt buộc nhất định nên mặt bích còn có khả năng được sản xuất với vật liệu nhựa hoặc đồng. Nhờ vào sự đa dạng về mặt chất liệu mà mặt bích có thể đáp ứng tốt đối với nhiều ứng dụng có các hệ thống đường ống khác nhau.
Thông thường thì mặt bích sẽ được liên kết chặt
chẽ cùng với van, máy bơm, ống cùng với các phụ kiện của đường ống
thông qua các lỗ bắt bulong trên phần thân để có thể tạo nên một hệ
thống đường ống dẫn công nghiệp hoạt động mạnh mẽ với hiệu suất
cao. Đây được xem là cách kết nối đường ống phổ biến thứ hai, chỉ
sau hàn và thường được sử dụng với khớp cần tháo dỡ. Việc sử dụng
mặt bích sẽ giúp người dùng đơn giản hơn trong việc tháo lắp, bảo
dưỡng, sửa chữa hệ thống.
Mặt bích được thiết kế phong phú với những vật liệu, hình dáng, kích thước khác nhau để có khả năng đáp ứng tốt trong tất cả hệ thống công nghiệp, dân dụng. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm, cấu trúc hoặc những ưu và nhược điểm riêng biệt. Thông thường, để phân loại mặt bích, người ta sẽ dựa vào các yếu tố như tiêu chuẩn lắp đặt, vật liệu, mục đích sử dụng, áp lực đường ống,….cụ thể như sau:
Việc lựa chọn mặt bích dựa theo tiêu chuẩn lắp đặt là một vấn đề vô cùng quan trọng và rất cần thiết. Cũng bởi nếu bạn sử dụng tiêu chuẩn lắp đặt của nước này để lắp vào hệ thống đường ống của tiêu chuẩn khác thì hệ thống sẽ không thể vận hành được hoặc có thể không khớp với kích thước, cấu tạo, môi trường vận hành.
Mặt bích có thể được sản xuất với thường xuyên kích thước, vật liệu, hình dáng khác nhéu. tuy nhiên, để có khả năng đảm bảo được tính hiệu quả và giúp cho việc kiểm soát hoạt động được dễ dàng hơn thì cần phải đưa ra những thông số chi tiết, những tiêu chuẩn về mặt sản xuất. Tiêu chuẩn mặt bích là những tiêu chuẩn cụ thể được đặt ra bởi tổ chức tiêu chuẩn để đảm bảo được tính hiệu quả, an toàn của phụ kiện được sản xuất ra, nhằm hợp thức hóa và xác định các danh mục đạt bắt buộc để cung cấp cho thị trường. những loại bích khi sản xuất đúng với tiêu chuẩn sẽ có độ bền tốt, chịu được áp suất cao, phù hợp và khớp với các kích thước chuẩn của hệ thống công nghiệp.

Nhìn vào tiêu chuẩn của mặt bích, người sử dụng có khả năng biết rõ về các thông số kỹ thuật của đường kính ngoài, đường kính trong, lỗ bulong hoặc độ dày của phụ kiện. Viện hàn lâm cũng đã công nhận và ứng dụng phổ biến về các tiêu chuẩn mặt bích như sau:
1.1 Tiêu chuẩn JIS: Tiêu chuẩn của Nhật
Tiêu chuẩn Nhật được viết tắt là JIS – tên đầy đủ là Japan Industrial Standard. Tên gọi này được đặt theo ký hiệu của JIS K 0000.0000. Trong đó
- K là ký hiệu phân chia theo các lĩnh vực dưa trên tiêu chuẩn đã được thông qua.
- Bốn chữ số 0000 tiếp theo đó chính là dấu hiệu của từng mặt hàng, tùy vào lĩnh vực.
- Bốn số cuối 0000 chính là năm phát hành hoặc có thể là năm sửa đổi của tiêu chuẩn.
Đây là một dạng mặt bích thường được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động đường ống công nghiệp tại Nhật Bản với những tiêu chuẩn và hướng dẫn kèm theo. Tiêu chuẩn này được chính Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản thành lập và do Liên đoàn Tiêu chuẩn Nhật Bản ban hành.
Các nhà nghiên cứu đã tính toán và thử nghiệm chi tiết các loại mặt bích dựa trên các thông số kỹ thuật để đảm bảo được tính hiệu quả khi sản xuất và vận hành. hiện nay, tiêu chuẩn Nhật JIS sẽ phục vụ các áp suất thường nhật như JIS 5K, JIS 10K, JIS 16K, JIS 20K….. Thông số chi tiết của từng loại mặt bích như:
- Thông số kỹ thuật của mặt bích tiêu chuẩn JIS 5K
STT | Size | Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 5K | Trọng lượng | ||||||
Inch | mm | ĐKN | Tâm lỗ | Lỗ thoát | Độ dày | Số lỗ | ĐK bu lông | kg/cái | |
1 | 38 | 10 | 75 | 55 | 18.0 | 9 | 4 | 12 | 0.3 |
2 | 12 | 15 | 80 | 60 | 22.5 | 9 | 4 | 12 | 0.3 |
3 | 34 | 20 | 85 | 65 | 28.0 | 10 | 4 | 12 | 0.4 |
4 | 1 | 25 | 95 | 75 | 34.5 | 10 | 4 | 12 | 0.5 |
5 | 114 | 32 | 115 | 90 | 43.5 | 12 | 4 | 15 | 0.8 |
6 | 112 | 40 | 120 | 95 | 50.0 | 12 | 4 | 15 | 0.9 |
7 | 2 | 50 | 130 | 105 | 61.5 | 14 | 4 | 15 | 1.1 |
8 | 212 | 65 | 155 | 130 | 77.5 | 14 | 4 | 15 | 1.5 |
9 | 3 | 80 | 180 | 145 | 90.0 | 14 | 4 | 19 | 2.0 |
10 | 4 | 100 | 200 | 1165 | 116.0 | 16 | 8 | 19 | 2.4 |
11 | 5 | 125 | 235 | 200 | 142.0 | 16 | 8 | 19 | 3.3 |
12 | 6 | 150 | 265 | 230 | 167.0 | 18 | 8 | 19 | 4.4 |
13 | 8 | 200 | 320 | 280 | 218.0 | 20 | 8 | 23 | 5.5 |
14 | 10 | 250 | 385 | 345 | 270.0 | 22 | 12 | 23 | 6.4 |
15 | 12 | 300 | 430 | 390 | 320.0 | 22 | 12 | 23 | 9.5 |
16 | 14 | 350 | 480 | 435 | 358.0 | 24 | 12 | 25 | 10.3 |
17 | 16 | 400 | 540 | 495 | 409.0 | 24 | 16 | 25 | 16.9 |
18 | 18 | 450 | 605 | 555 | 459.0 | 24 | 16 | 25 | 21.6 |
- Thông số kỹ thuật của mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K
STT | Size | Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 10K | Trọng lượng | ||||||
Inch | mm | ĐKN | Tâm lỗ | Lỗ thoát | Độ dày | Số lỗ | ĐK bu lông | kg/cái | |
1 | 38 | 10 | 90 | 65 | 18 | 12 | 4 | 15 | 0.5 |
2 | 12 | 15 | 95 | 70 | 22.5 | 12 | 4 | 15 | 0.6 |
3 | 34 | 20 | 100 | 75 | 28 | 14 | 4 | 15 | 0.7 |
4 | 1 | 25 | 125 | 90 | 34.5 | 14 | 4 | 19 | 1.1 |
5 | 114 | 32 | 135 | 100 | 43.5 | 16 | 4 | 19 | 1.5 |
6 | 112 | 40 | 140 | 105 | 50 | 16 | 4 | 19 | 1.6 |
7 | 2 | 50 | 155 | 120 | 61.5 | 16 | 4 | 19 | 1.9 |
8 | 212 | 65 | 175 | 140 | 77.5 | 18 | 4 | 19 | 2.6 |
9 | 3 | 80 | 185 | 150 | 90 | 18 | 8 | 19 | 2.6 |
10 | 4 | 100 | 210 | 175 | 116 | 18 | 8 | 19 | 3.1 |
11 | 5 | 125 | 250 | 210 | 142 | 20 | 8 | 23 | 4.8 |
12 | 6 | 150 | 280 | 240 | 167 | 22 | 8 | 23 | 6.3 |
13 | 8 | 200 | 330 | 290 | 218 | 22 | 12 | 23 | 7.5 |
14 | 10 | 250 | 400 | 355 | 270 | 24 | 12 | 25 | 11.8 |
15 | 12 | 300 | 445 | 400 | 320 | 24 | 16 | 25 | 13.6 |
16 | 14 | 350 | 490 | 445 | 358 | 26 | 16 | 25 | 16.4 |
17 | 16 | 400 | 560 | 510 | 409 | 28 | 16 | 27 | 23.1 |
18 | 18 | 450 | 620 | 565 | 459 | 30 | 20 | 27 | 29.5 |
19 | 20 | 500 | 675 | 620 | 510 | 30 | 20 | 27 | 33.5 |
- Thông số kỹ thuật của mặt bích tiêu chuẩn JIS 16K
TT | Size | Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 16K | Trọng lượng | ||||||
Inch | mm | ĐKN | Tâm lỗ | Lỗ thoát | Độ dày | Số lỗ | ĐK bu lông | kg/cái | |
1 | 38 | 10 | 90 | 65 | 18 | 12 | 4 | 15 | 0.5 |
2 | 12 | 15 | 95 | 70 | 22.5 | 12 | 4 | 15 | 0.6 |
3 | 34 | 20 | 100 | 75 | 28 | 14 | 4 | 15 | 0.7 |
4 | 1 | 25 | 125 | 90 | 34.5 | 14 | 4 | 19 | 1.1 |
5 | 114 | 32 | 135 | 100 | 43.5 | 16 | 4 | 19 | 1.5 |
6 | 112 | 40 | 140 | 105 | 50 | 16 | 4 | 19 | 1.6 |
7 | 2 | 50 | 155 | 120 | 61.5 | 16 | 8 | 19 | 1.8 |
8 | 212 | 65 | 175 | 140 | 77.5 | 18 | 8 | 19 | 2.5 |
9 | 3 | 80 | 200 | 160 | 90 | 20 | 8 | 22 | 3.6 |
10 | 4 | 100 | 225 | 185 | 116 | 22 | 8 | 22 | 4.5 |
11 | 5 | 125 | 270 | 225 | 142 | 22 | 8 | 25 | 6.5 |
12 | 6 | 150 | 305 | 260 | 167 | 24 | 12 | 25 | 8.7 |
13 | 8 | 200 | 350 | 305 | 218 | 26 | 12 | 25 | 10.9 |
14 | 10 | 250 | 430 | 380 | 270 | 28 | 12 | 29 | 18.0 |
15 | 12 | 300 | 480 | 430 | 320 | 30 | 16 | 29 | 21.5 |
16 | 14 | 350 | 540 | 480 | 358 | 34 | 16 | 32 | 30.8 |
17 | 16 | 400 | 605 | 540 | 409 | 38 | 16 | 35 | 42.8 |
18 | 18 | 450 | 675 | 605 | 459 | 40 | 20 | 35 | 55.1 |
19 | 20 | 500 | 730 | 660 | 510 | 42 | 20 | 35 | 65.1 |
20 | 22 | 550 | 795 | 720 | 561 | 42 | 20 | 38 | 77.9 |
- Thông số kỹ thuật của mặt bích tiêu chuẩn JIS 20K
TT | Size | Thông số kỹ thuật mặt bích tiêu chuẩn JIS 20K | Trọng lượng | ||||||
Inch | mm | ĐKN | Tâm lỗ | Lỗ thoát | Độ dày | Số lỗ | ĐK bu lông | kg/cái | |
1 | 38 | 10 | 90 | 65 | 18 | 14 | 4 | 15 | 0.6 |
2 | 12 | 15 | 95 | 70 | 22.5 | 14 | 4 | 15 | 0.7 |
3 | 34 | 20 | 100 | 75 | 28 | 16 | 4 | 15 | 0.8 |
4 | 1 | 25 | 125 | 90 | 34.5 | 16 | 4 | 19 | 1.3 |
5 | 114 | 32 | 135 | 100 | 43.5 | 18 | 4 | 19 | 1.6 |
6 | 112 | 40 | 140 | 105 | 50 | 18 | 4 | 19 | 1.7 |
7 | 2 | 50 | 155 | 120 | 61.5 | 18 | 8 | 19 | 1.9 |
8 | 212 | 65 | 175 | 140 | 77.5 | 20 | 8 | 19 | 2.6 |
9 | 3 | 80 | 200 | 160 | 90 | 22 | 8 | 23 | 3.8 |
10 | 4 | 100 | 225 | 185 | 116 | 24 | 8 | 23 | 4.9 |
11 | 5 | 125 | 270 | 225 | 142 | 26 | 8 | 25 | 7.8 |
12 | 6 | 150 | 305 | 260 | 167 | 28 | 12 | 25 | 10.1 |
13 | 8 | 200 | 350 | 305 | 218 | 30 | 12 | 25 | 12.6 |
14 | 10 | 250 | 430 | 380 | 270 | 34 | 12 | 27 | 21.9 |
15 | 12 | 300 | 480 | 430 | 320 | 36 | 16 | 27 | 25.8 |
16 | 14 | 350 | 540 | 480 | 358 | 40 | 16 | 33 | 36.2 |
17 | 16 | 400 | 605 | 540 | 409 | 46 | 16 | 33 | 51.7 |
18 | 18 | 450 | 675 | 605 | 459 | 48 | 20 | 33 | 66.1 |
19 | 20 | 500 | 730 | 660 | 510 | 50 | 20 | 33 | 77.4 |
1.2 Tiêu chuẩn DIN: Tiêu chuẩn của Đức
Tiêu chuẩn của Đức được viết tắt là DIN – tên tiếng anh là Deutsches Institut für Normung được dịch nghĩa bởi Viện tiêu chuẩn hóa của Đức. Tiêu chuẩn này góp phần giúp hợp lý hóa, bảo vệ môi trường, đảm bảo được sự chất lượng, hiệu quả và an toàn trong quy trình vận hành công nghiệp, công nghệ, giúp ngành công nghiệp được hiện đại hóa.
Để đảm bảo được tính ứng dụng cao của mặt bích, nên các tiêu chuẩn được đặt ra đều sẽ được xem xét và điều chỉnh lại, trung bình khoảng 5 năm/ lần. Dựa theo số liệu thống kê thì bộ tiêu chuẩn này đã đạt được rất thường xuyên các tiêu chuẩn khác nhéu, con số được nhắc đến có thể hơn 12.000.
một số tiêu chuẩn DIN thường được sử dụng Hiện tại như:
- Thông số tiêu chuẩn BS 4504 PN16 – RF
Size | Độ dày | Lỗ thoát | Đường kính ngoài | Tâm lỗ | Số lỗ bu lông | Đường kính
bu lông |
Trọng lượng | |
t | Do | D | C | h | (kg/Pcs) | |||
Inch | DN | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | ||
1/2 | 15 | 14 | 22 | 95 | 65 | 4 | 14 | 1.67 |
3/8 | 20 | 16 | 27.6 | 105 | 75 | 4 | 14 | 0.94 |
1 | 25 | 16 | 34.4 | 115 | 85 | 4 | 14 | 1.11 |
1.1/4 | 32 | 16 | 43.1 | 140 | 100 | 4 | 18 | 1.63 |
1.1/2 | 40 | 16 | 49 | 150 | 110 | 4 | 18 | 1.86 |
2 | 50 | 18 | 61.1 | 165 | 125 | 4 | 18 | 2.46 |
2.1/2 | 65 | 18 | 77.1 | 185 | 145 | 4 | 18 | 2.99 |
3 | 80 | 20 | 90.3 | 200 | 160 | 8 | 18 | 3.61 |
4 | 100 | 20 | 115.9 | 220 | 180 | 8 | 18 | 4 |
5 | 125 | 22 | 141.6 | 250 | 210 | 8 | 18 | 5.42 |
6 | 150 | 22 | 170.5 | 285 | 240 | 8 | 22 | 6.73 |
8 | 200 | 24 | 221.8 | 340 | 295 | 8 | 22 | 9.21 |
10 | 250 | 26 | 276.2 | 395 | 355 | 12 | 26 | 13.35 |
12 | 300 | 28 | 357.6 | 445 | 410 | 12 | 26 | 17.35 |
14 | 350 | 32 | 372.2 | 505 | 470 | 16 | 26 | 23.9 |
16 | 400 | 36 | 423.7 | 565 | 525 | 16 | 30 | 36 |
20 | 500 | 44 | 513.6 | 670 | 650 | 20 | 33 | 66.7 |
24 | 600 | 52 | 613 | 780 | 770 | 20 | 36 | 100.54 |
- Thông số mặt bích tiêu chuẩn DIN PN10 – RF
Size | Độ dày | Lỗ thoát | Đường kính ngoài | Tâm lỗ | Số lỗ bu lông | Đường kính
bu lông |
Trọng lượng | |
t | Do | D | C | h | (kg/Pcs) | |||
Inch | DN | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | ||
1/2 | 15 | 12 | 22 | 95 | 65 | 4 | 14 | 0.58 |
3/8 | 20 | 12 | 27.6 | 105 | 75 | 4 | 14 | 0.72 |
1 | 25 | 12 | 34.4 | 115 | 85 | 4 | 14 | 0.86 |
1.1/4 | 32 | 13 | 43.1 | 140 | 100 | 4 | 18 | 1.35 |
1.1/2 | 40 | 13 | 49 | 150 | 110 | 4 | 18 | 1.54 |
2 | 50 | 14 | 61.1 | 165 | 125 | 4 | 18 | 1.96 |
2.1/2 | 65 | 16 | 77.1 | 185 | 145 | 4 | 18 | 2.67 |
3 | 80 | 16 | 90.3 | 200 | 160 | 8 | 18 | 3.04 |
4 | 100 | 18 | 115.9 | 220 | 180 | 8 | 18 | 3.78 |
5 | 125 | 18 | 141.6 | 250 | 210 | 8 | 18 | 4.67 |
6 | 150 | 20 | 170.5 | 285 | 240 | 8 | 22 | 6.1 |
8 | 200 | 22 | 221.8 | 340 | 295 | 8 | 22 | 8.7 |
10 | 250 | 22 | 276.2 | 395 | 355 | 12 | 26 | 11.46 |
12 | 300 | 24 | 357.6 | 445 | 410 | 12 | 26 | 13.3 |
14 | 350 | 28 | 372.2 | 505 | 470 | 16 | 26 | 18.54 |
16 | 400 | 32 | 423.7 | 565 | 525 | 16 | 30 | 25.11 |
20 | 500 | 38 | 513.6 | 670 | 650 | 20 | 33 | 36.99 |
24 | 600 | 40 | 613 | 780 | 770 | 20 | 36 | 47.97 |
1.3 Tiêu chuẩn BS: Tiêu chuẩn của Anh
Tiêu chuẩn BS là từ viết tắt của British Standards hay còn được thường xuyên người gọi là tiêu chuẩn Anh. Tiêu chuẩn này được sản xuất và thành lập bởi Tập đoàn BSI (British Stadards Institue) dựa theo Hiến chương Hoàng gia và Cơ quan Tiêu chuẩn Quốc gia (NSB) cho Vương quốc Anh là cơ quan chính thức chỉ định.
Cũng giống như các tiêu chuẩn mặt bích khác, tiêu chuẩn BS được hình thành để đảm bảo tốt các thông số kỹ thuật, phục vụ được các kích thước, môi trường, nhiệt độ của hệ thống công nghiệp, giúp cho quá trình vận hành được diễn ra hiệu quả, an toàn. Cho đến hiện nay thì tiêu chuẩn Anh đã có khoảng 31.000 tiêu chuẩn được ban hành chính thức. Dưới đây là một số thông số tiêu chuẩn BS thường được dùng như:
- Thông số tiêu chuẩn mặt bích BS 4504 PN16 – RF
Size | Độ dày | Lỗ thoát | Đường
kính ngoài |
Tâm lỗ | Số lỗ bu lông | Đường kính
bu lông |
Trọng lượng | |
t | Do | D | C | h | (kg/Pcs) | |||
Inch | DN | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | ||
1/2 | 15 | 14 | 22 | 95 | 65 | 4 | 14 | 0.67 |
3/8 | 20 | 16 | 27.6 | 105 | 75 | 4 | 14 | 0.94 |
1 | 25 | 16 | 34.4 | 115 | 85 | 4 | 14 | 1.11 |
1.1/4 | 32 | 16 | 43.1 | 140 | 100 | 4 | 18 | 1.63 |
1.1/2 | 40 | 16 | 49 | 150 | 110 | 4 | 18 | 1.86 |
2 | 50 | 18 | 61.1 | 165 | 125 | 4 | 18 | 2.46 |
2.1/2 | 65 | 18 | 77.1 | 185 | 145 | 4 | 18 | 2.99 |
3 | 80 | 20 | 90.3 | 200 | 160 | 8 | 18 | 3.61 |
4 | 100 | 20 | 115.9 | 220 | 180 | 8 | 18 | 4 |
5 | 125 | 22 | 141.6 | 250 | 210 | 8 | 18 | 5.42 |
6 | 150 | 22 | 170.5 | 285 | 240 | 8 | 22 | 6.73 |
8 | 200 | 24 | 221.8 | 340 | 295 | 8 | 22 | 9.21 |
10 | 250 | 26 | 276.2 | 395 | 355 | 12 | 26 | 13.35 |
12 | 300 | 28 | 357.6 | 445 | 410 | 12 | 26 | 17.35 |
14 | 350 | 32 | 372.2 | 505 | 470 | 16 | 26 | 23.9 |
16 | 400 | 36 | 423.7 | 565 | 525 | 16 | 30 | 36 |
20 | 500 | 44 | 513.6 | 670 | 650 | 20 | 33 | 66.7 |
24 | 600 | 52 | 613 | 780 | 770 | 20 | 36 | 100.54 |
- Thông số tiêu chuẩn mặt bích BS 4504 PN10 – RF
Size | Độ dày | Lỗ thoát | Đường
kính ngoài |
Tâm lỗ | Số lỗ bu lông | Đường kính
bu lông |
Trọng lượng | |
t | Do | D | C | h | (kg/Pcs) | |||
Inch | DN | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | ||
1/2 | 15 | 12 | 22 | 95 | 65 | 4 | 14 | 0.58 |
3/8 | 20 | 12 | 27.6 | 105 | 75 | 4 | 14 | 0.72 |
1 | 25 | 12 | 34.4 | 115 | 85 | 4 | 14 | 0.86 |
1.1/4 | 32 | 13 | 43.1 | 140 | 100 | 4 | 18 | 1.35 |
1.1/2 | 40 | 13 | 49 | 150 | 110 | 4 | 18 | 1.54 |
2 | 50 | 14 | 61.1 | 165 | 125 | 4 | 18 | 1.96 |
2.1/2 | 65 | 16 | 77.1 | 185 | 145 | 4 | 18 | 2.67 |
3 | 80 | 16 | 90.3 | 200 | 160 | 8 | 18 | 3.04 |
4 | 100 | 18 | 115.9 | 220 | 180 | 8 | 18 | 3.78 |
5 | 125 | 18 | 141.6 | 250 | 210 | 8 | 18 | 4.67 |
6 | 150 | 20 | 170.5 | 285 | 240 | 8 | 22 | 6.1 |
8 | 200 | 22 | 221.8 | 340 | 295 | 8 | 22 | 8.7 |
10 | 250 | 22 | 276.2 | 395 | 355 | 12 | 26 | 11.46 |
12 | 300 | 24 | 357.6 | 445 | 410 | 12 | 26 | 13.3 |
14 | 350 | 28 | 372.2 | 505 | 470 | 16 | 26 | 18.54 |
16 | 400 | 32 | 423.7 | 565 | 525 | 16 | 30 | 25.11 |
20 | 500 | 38 | 513.6 | 670 | 650 | 20 | 33 | 36.99 |
24 | 600 | 40 | 613 | 780 | 770 | 20 | 36 | 47.97 |
1.4 Tiêu chuẩn ANSI: Tiêu chuẩn của Mỹ
American National Standards là tên đầy đủ của tiêu chuẩn mặt bích ANSI hay còn được dịch nghĩa sang tiếng Việt là tiêu chuẩn Mỹ. Với mục đích giúp hợp thức hóa các hệ thống và điều phối tiêu chuẩn một cách hiệu quả nên tiêu chuẩn này đã được nghiên cứu và ban hành từ năm 1918. ANSI bao gồm 5 Hiệp hội xây dựng và ba cơ quan của Chính phủ là thành viên thành lập và trụ sở chính được đặt tại 1899 L Street, NW 11th Floor Washington, D.C.
một vài tiêu chuẩn ANSI phổ biến như:
- Kích thước mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 300
Size | Đường kính
ngoài |
Độ dày | Mặt bích lồi | Lỗ thoát | Tâm lỗ | Số lỗ bu lông | Đường
kính
bu lông |
Trọng lượng |
Inch | D | T | G | Do | C | T | ||
1/2 | 95.6 | 14.3 | 34.9 | 22.3 | 66.7 | 4 | 15.9 | 0.7 |
3/4 | 117.5 | 15.9 | 42.9 | 27.7 | 82.5 | 4 | 15.0 | 1.1 |
1 | 123.8 | 17.5 | 50.8 | 3 | 88.9 | 4 | 19.0 | 1.4 |
1.1/4 | 133.3 | 19.0 | 63.5 | 43.2 | 98.4 | 4 | 19.0 | 1.8 |
1.1/2 | 155.6 | 20.6 | 73.0 | 49.5 | 114.3 | 4 | 22.2 | 2.6 |
2 | 165.1 | 22.2 | 92.1 | 62.0 | 127.0 | 8 | 19.0 | 3.4 |
2.1/2 | 190.5 | 25.4 | 104.8 | 74.7 | 149.2 | 8 | 22.2 | 4.4 |
3 | 209.5 | 28.6 | 127.0 | 90.7 | 168.3 | 8 | 22.2 | 6.1 |
3.1/2 | 228.6 | 30.2 | 139.7 | 103.4 | 184.1 | 8 | 22.2 | 7.5 |
4 | 254.0 | 31.7 | 157.2 | 116.1 | 200.0 | 8 | 22.2 | 10.1 |
5 | 279.4 | 34.9 | 185.7 | 143.8 | 234.9 | 8 | 22.2 | 12.5 |
6 | 317.5 | 36.5 | 215.9 | 170.7 | 269.9 | 12 | 22.2 | 14.1 |
8 | 381.0 | 41.3 | 269.9 | 221.5 | 330.2 | 12 | 25.4 | 24.8 |
10 | 444.5 | 47.6 | 323.8 | 276.3 | 387.3 | 16 | 28.6 | 37.1 |
12 | 520.7 | 50.8 | 381.0 | 327.1 | 450.8 | 16 | 31.7 | 50.0 |
14 | 584.2 | 54.0 | 412.7 | 359.1 | 514.3 | 20 | 31.7 | 70.0 |
16 | 647.7 | 57.1 | 469.9 | 410.5 | 571.5 | 20 | 34.9 | 90.0 |
18 | 711.2 | 60.3 | 533.4 | 461.8 | 628.8 | 24 | 34.9 | 112.0 |
20 | 774.7 | 63.5 | 584.2 | 513.1 | 685.8 | 24 | 34.9 | 133.0 |
22 | 838.2 | 66.7 | 641.2 | 564.4 | 742.9 | 24 | 41.3 | 197.0 |
24 | 914.4 | 69.8 | 696.1 | 615.9 | 812.8 | 24 | 41.3 | 208.0 |
- Kích thước mặt bích tiêu chuẩn ANSI B16.5 Class 150
Size | Đường kính
ngoài |
Mặt bích
hàn trượt |
Mặt bích lồi | Lỗ thoát | Tâm lỗ | Độ dày | Số lỗ bu lông | Đường
kính
bu lông |
|
Inch | DN | D | B2 | G | X | C | T | ||
1/2 | 15 | 89 | 22.4 | 35.1 | 30.2 | 60.5 | 11.2 | 4 | 15.7 |
3/4 | 20 | 99 | 27.7 | 42.9 | 38.1 | 69.9 | 12.7 | 4 | 15.7 |
1 | 25 | 108 | 34.5 | 50.8 | 49.3 | 79.2 | 14.2 | 4 | 15.7 |
1.1/4 | 32 | 117 | 43.2 | 63.5 | 58.7 | 88.9 | 15.7 | 4 | 15.7 |
1.1/2 | 40 | 127 | 49.5 | 73.2 | 65 | 98.6 | 17.5 | 4 | 15.7 |
2 | 50 | 152 | 62 | 91.9 | 77.7 | 120.7 | 19.1 | 4 | 15.7 |
2.1/2 | 65 | 178 | 74.7 | 104.6 | 90.4 | 139.7 | 22.4 | 4 | 19.1 |
3 | 80 | 191 | 90.7 | 127 | 108 | 152.4 | 23.9 | 4 | 19.1 |
4 | 100 | 229 | 116.1 | 157.2 | 134.9 | 190.5 | 23.9 | 8 | 19.1 |
5 | 125 | 254 | 143.8 | 185.7 | 163.6 | 215.9 | 23.9 | 8 | 22.4 |
6 | 150 | 279 | 170.7 | 215.9 | 192 | 241.3 | 25.4 | 8 | 22.4 |
8 | 200 | 343 | 221.5 | 269.7 | 246.1 | 298.5 | 28.4 | 8 | 22.4 |
10 | 250 | 406 | 276.4 | 323.9 | 304.8 | 362 | 30.2 | 12 | 25.4 |
12 | 300 | 483 | 327.2 | 381 | 365.3 | 431.8 | 31.8 | 12 | 25.4 |
14 | 350 | 533 | 359.2 | 412.8 | 400.1 | 476.3 | 35.1 | 12 | 28.4 |
16 | 400 | 597 | 410.5 | 469.4 | 457.2 | 539.8 | 36.6 | 16 | 28.4 |
18 | 450 | 635 | 461.8 | 533.4 | 505 | 577.9 | 39.6 | 16 | 31.8 |
20 | 500 | 699 | 513.1 | 584.2 | 558.8 | 635 | 42.9 | 20 | 31.8 |
24 | 600 | 813 | 616 | 692.2 | 663.4 | 749.3 | 47.8 | 20 | 35.1 |
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của mỗi người sử dụng mà cần dùng đến các loại mặt bích phù hợp với đường ống để đảm bảo đúng kỹ thuật hoạt động, giúp hệ thống hoạt động ổn định và đạt năng suất cao. Dựa theo tiêu chí này, mặt bích sẽ được phân thành những loại sau đây:
2.1 Mặt bích rỗng
Mặt bích rỗng thường được thiết kế để giúp liên kết những đường ống với những vật tư ngành nước, thường sẽ dùng phương pháp hàn. Đây là loại mặt bích có thường xuyên lỗ tròn ở giữa và khác nhau về mặt đường kính. Nhờ vào mặt bích này mà các đường ống và thiết bị được kết nối với nhau một cách dễ dàng hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt, tháo gỡ, vệ sinh, bảo trì, sửa chữa.
Kích cỡ của mặt bích rỗng có khả năng thay đổi khác nhéu tùy vào mục đích dùng của mỗi người. Các kích thường thường có như DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN500, DN600, DN700, DN800…Loại mặt bích này cũng sẽ được chế tạo bằng thường xuyên vật liệu khác nhau như nhựa, inox, thép mạ, thép,…
2.2 Mặt bích lồng (Lap joint flange)
Mặt bích lồng có tên tiếng anh là Lap joint flange thường sẽ được dùng cùng với một đoạn ống ngắn, hàn trực tiếp và được cố định bởi mặt bích này. Loại mặt bích này thường sẽ được ứng dụng trong các vận hành không quá quan trọng, những đường ống ngắn không có áp lực cao và được xem là một trong các biện pháp liên kết với mức kinh phí thấp, dễ dùng.

Lap joint flange sẽ được thiết kế với khả năng trượt trên đường ống và có khả năng xoay quanh Stub End. Nhờ đó mà người sử dụng có khả năng đơn giản để điều chỉnh được hướng ống trong quy trình lắp đặt hệ thống. Đồng thời, nó cũng không tiếp xúc trực tiếp đối với các lưu lượng chất chứa trong ống.
Một ưu điểm của mặt bích lồng đó chính là khả năng có thể tái dùng tốt. và cạnh đó, phụ kiện này thường được chế tạo bằng thép carbon nên chi phí sản xuất thấp, giá thành tốt, có thể chống mòn, bền chắc. Hơn thế, tương đương những loại mặt bích khác, Lap joint flange đa dạng về mặt kích thước có khả năng phục vụ tốt các nhu cầu dùng khác nhéu.
2.3 Mặt bích mù/ bích đặc (Blind Flange)
Mặt bích mù hay còn gọi là mặt bích đặc là một trong những loại mặt bích phổ biến nhất hiện nay và được ứng dụng trong thường xuyên công trình, hệ thống đường ống. Loại phụ kiện này sẽ không có phần lỗ ở giữa, xung quanh là những lỗ nhỏ để giúp liên kết các đầu ống lại với nhau. Mặt bích mù thường sẽ được sử dụng với mục đích đóng kín các đầu ống tạm thời, để có khả năng đơn giản tháo lắp khi cần dùng đến.
Nhờ vào sản phẩm này mà người sử dụng sẽ dễ dàng hơn trong việc thử áp hệ thống, giúp các đường ống được bịt kín an toàn. cũng như tên gọi của nó, mặt bích này sẽ đặc hoàn toàn với nhiều kích thước và chất liệu khác nhéu. Nó có thể được sản xuất bằng thép, nhựa, inox với nhiều kích cỡ từ DN15 đến DN1500. Nhưng so với các loại khác thì mặt bích mù có giá thành cao hơn.
một vài ưu điểm dễ nhận thấy ở loại mặt bích này như:
- đơn giản tháo lắp
- công dụng ngăn chặn dòng chảy di chuyển ra ngoài đường ống.
- Đa dạng về vật liệu, kích thước
- Tạo sự kết nối chắc chắn, an toàn giữa các đường ống
2.4 Mặt bích ren (Threaded Flange)
Mặt bích ren còn có tên tiếng anh là Threaded Flange, bao gồm hai loại ren ngoài và ren trong được kết nối trực tiếp với đường ống bằng những mối ren. Loại mặt bích này thường được sử dụng trong các trường hợp mà việc hàn nối không thể đảm bảo hoặc không thể thực hiện được (ví dụ như các khu vực dễ xảy ra cháy nổ). Các mối nối có thể khá yếu, cũng có khả năng năng bị rò rỉ nếu liên tục chịu thường xuyên áp lực lớn nên thường được sử dụng trong các đường ống có kích thước nhỏ.

một số ưu điểm của mặt bích ren như:
- sử dụng hiệu quả cho các loại đường ống nhỏ
- Hỗ trợ kết nối và lắp các đường ống mà không dùng đến phương pháp hàn
- đơn giản tháo lắp
- Phù hợp ứng dụng trong môi trường dễ cháy nổ, nguy hiểm
- Đa dạng về kích thước, tiêu chuẩn mặt bích
Lưu ý, khi ứng dụng mặt bích ren cần chú ý kỹ lưỡng về độ dày của thành ống. Nếu thành ống có độ dày tốt sẽ giúp cho quy trình gia công ren trở nên nhénh chóng và đơn giản hơn, Giảm tình trạng làm mỏng ống có khả năng gây ra ra sự đứt gãy ở các vị trí nối.
2.5 Mặt bích hàn bọc đầu (Socket Weld flange)
Loại mặt bích bọc đầu này thường được dùng cho các đường ống nhỏ với áp lực cao hoặc trung bình. Phụ kiện này có thể liên kết với các đường ống bằng một mối ghép hàn duy nhất nhưng vẫn đảm bảo được sự chắc chắn, ổn định. Ống sẽ được đưa trực tiếp vào bên trong mặt bích sao cho phần đầu ống có khoảng cách vừa phải đối với bọc đầu, đồng thời có phần mối hàn sẽ được thực Hiện tại phần tiếp xúc phía ngoài của thân ống và mặt bích. mặc khác, cần lưu ý rằng loại mặt bích này không thể sử dụng để hàn trực tiếp cùng với các phụ kiện.
2.6 Mặt bích hàn cổ (Weld Neck Flange)
Giống với cái tên của nó, mặt bích hàn cổ là loại có cổ được hàn với các phụ kiện hoặc đầu ống bằng cách hàn vát mép hay còn gọi là hàn chữ V. Loại mặt bích này thường được dùng cho các hệ thống đường ống có áp lực cao, những ứng dụng quan trọng, đặc biệt là những nơi dùng siêu âm hay chụp chiếu để kiểm tra chất lượng của các mối hàn. sản phẩm này có khả năng làm Giảm việc tập trung áp suất nhờ vào sự đảm bảo và chắc chắn trong khâu thiết kế và mối hàn butt weld.
So với các loại mặt bích khác thì mặt bích hàn cổ sẽ được chế tạo mỏng hơn bằng phương pháp rèn. tuy nhiên, về độ bền và tính hiệu quả của nó cũng không kém cạnh các loại khác. chính vì vậy mà nó được ứng dụng thường xuyên trong các hệ thống lò hơi với công suất lớn, hệ thống khai thác dầu khí, hệ thống thủy điện áp lực cao,…
2.7 Mặt bích hàn trượt (Slip on Flange)
Để giúp mặt bích có khả năng trượt dễ dàng trên đường ống nên người ta sẽ thiết kế đường kính trong lớn hơn một chút so với đường kính ống và nó không có phần bọc đầu. Loại mặt bích này còn có tên gọi tiếng anh là Slip on Flange sử dụng phương pháp hàn để kết nối chặt chẽ với đường ống bằng cả mặt trong lẫn mặt ngoài.

Mối hàn mặt trong sẽ được kết nối tại phần tiếp xúc bên trong của đầu ống và mặt bích. Còn mối hàn mặt ngoài sẽ tương tự giống với loại mặt bích hàn bọc đúc, sẽ được thực hiện nay phần tiếp xúc bên ngoài của thân ống cùng với mặt bích. quá trình lắp đặt cũng cần lưu ý về khoảng cách giữa bề mặt mặt bích và đầu ống, tạo cho chúng có một khoảng hở bằng với độ dày của thành ống công thêm khoảng 3mm.
Mặt bích có thể được chế tạo bằng nhiều loại vật liệu khác nhéu để có thể phục vụ tốt trong các môi trường có nhiệt độ, áp lực, dung chất khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng, các bắt buộc cần thiết của hệ thống mà người sử dụng cần chú ý lựa chọn loại vật chất phù hợp. chi tiết một vài chất liệu thường được dùng để chế tạo mặt bích như:
3.1 Mặt bích thép, thép mạ kẽm
Trong các ngành công nghiệp cao, đặc biệt là các nhà máy sản xuất, cấp thoát nước khai thác, hóa chất loãng sẽ thường xuyên dùng các sản phẩm được sản xuất bằng thép, thép không gỉ, thép mạ kẽm. Đây đều đặn là những chất liệu có độ bền tốt, có khả năng chống oxy hóa, chống ăn mòn và có thể chịu được áp lực cao, đảm bảo được tính ổn định, dài lâu.
Lý do nên chọn mặt bích thép:
- Chi phí thấp
- khả năng chịu nhiệt tốt
- Độ dày đảm bảo, duy trì được sự bền chắc
- Thích ứng với các môi trường khắc nghiệt như muối, biển, axit,..
Ứng dụng tốt trong các ngành:
- Hệ thống cấp thoát nước
- Năng lượng điện, hệ thống lạnh
- Đường dẫn ống ngầm
- Xử lý hóa chất
- Công nghiệp thực phẩm
- Thiết bị nhiệt, đóng tàu
- Làm giấy, dầu khí
3.2 Mặt bích inox
Inox cũng là một trong các vật liệu được đánh giá cao về khả năng chống ăn mòn, có thể chịu được áp lực cao, chắc chắn, an toàn, bền vững. chính vì vậy, vật liệu này cũng thường được sử dụng để sản xuất mặt bích để phục vụ tốt cho các như cầu sản xuất thực phẩm, chế biến món ăn, cấp thoát nước. tuy nhiên, giá thành của loại này có phần cao hơn so với những loại mặt bích được làm bằng chất liệu khác.

một số loại mặt bích inox thường nhật hiện nay như inox 201, inox 304, inox 316,…Chúng cũng có khả năng được thiết kế theo nhiều kiểu dáng khác nhau để có thể phục vụ tốt các nhu cầu dùng. cụ thể một số ứng dụng như:
- Hệ thống lạnh, năng lượng điện
- Đóng tàu, thiết bị nhiệt
- Chế biến hoặc sản xuất thực phẩm
- Xử lý nước sạch, nước thải
- Hệ thống xử lý không khí, khí, hơi nước
- Hệ thống phun nước
- Hệ thống xử lý hóa chất, dung dịch ăn mòn như bazo, axit,…
3.3 Mặt bích nhựa
Mặt bích nhựa là loại mặt bích được làm bằng nhựa, có thể là nhiều loại nhựa khác nhéu như PVC, UPVC, CPVC, PPR, PPH,…Loại này cũng có rất thường xuyên kích cỡ khác nhéu từ DN15 đến DN1200 với thiết kế nhỏ gọn, đơn giản, bền, chắc chắn có thể sử dụng được thường xuyên cho những ứng dụng khác nhau. Thông thường thì loại mặt bích này sẽ được sử dụng để kết nối với các dòng van nhựa, đường ống nhựa trong các môi trường hóa chất, nước thải.
chi tiết một số ứng dụng thường nhật như:
- Hệ thống cấp thoát nước
- Hệ thống xử lý hóa chất, dung dịch ăn mòn
- Nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống
- Lĩnh vực dầu khí
- Công trình xây dựng nhà cao tầng
3.4 Mặt bích đồng
Mặt bích đồng là một trong các phụ kiện công nghiệp được chế tạo bằng chất liệu đồng, có thể là đồng thau, đồng đỏ,….Nó có khả năng được thiết kế theo nhiều loại khác nhéu để phục vụ các mong muốn dùng riêng biệt. Loại này có thiết kế đơn giản, thường xuyên kích cỡ, dễ dàng lắp đặt, giá thành rẻ nhưng chất lượng lại đảm bảo, tuổi thọ cao.

Ứng dụng của mặt bích đồng:
- Hệ thống cấp thoát nước, nước sinh hoạt, nước sạch
- Hệ thống nhà cao tầng, khu công nghiệp
- Hệ thống nhà máy, nông nghiệp
- Chế biến và sản xuất thực phẩm, nước giải khát
4.5 Mặt bích gang
Mặt bích gang được chế tạo hoàn toàn bằng gang với độ bền cao, thiết kế phong phú, nhiều kích thước từ DN15 đến DN1000. Loại này khả năng chịu lực và chịu nhiệt tốt, cùng lúc ấy nó cũng có khả năng chống chọi được tình trạng ăn mòn. Nếu so sánh về giá thì vật liệu bằng gang sẽ rẻ hơn so với đồng hoặc inox phục vụ tốt hầu hết các nhu cầu dùng.
Mặt bích gang thường được ứng dụng trong các ngành:
- Nhà máy xử lý khí, hơi, nước
- Hệ thống đường ống cấp thoát nước
- Ngành công nghiệp xăng dầu, hóa chất, chế biến, bơm
- Các công trình lắp đặt, khu dân cư
Như đã chia sẻ, mặt bích là phụ kiện không thể thiếu trong các hệ thống đường ống công nghiệp. Sự phổ biến của nó cũng có thể đến từ những đặc điểm nổi bật như:
- tác dụng tạo sự liên kết giữa các thiết bị van khóa, đường ống, thiết bị đo lại với nhéu để tạo thành một hệ thống làm việc vận hành ổn định, hiệu quả và bền chắc.
- Nhờ vào mặt bích mà việc lắp đặt, thi công, thay thế hoặc bảo dưỡng, bảo trì thiết bị trở nên dễ dàng và nhénh chóng hơn.
- Mặt bích có thường xuyên thiết kế đạt được tiêu chuẩn nên có thể phục vụ tốt trong thường xuyên ứng dụng với các hệ thống lớn nhỏ.
- Là phụ kiện rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng đối với nhiều hệ thống công nghiệp nên mặt bích cũng được thiết kế với nhiều vật liệu khác nhau để có khả năng phục vụ tốt trong nhiều môi trường chất khác nhéu.
- Mặt bích cũng có sự đa dạng về chủng loại, mẫu mã, các kiểu liên kết cũng phong phú và phù hợp với thường xuyên dạng đường ống, từ những hệ thống trong công nghiệp đến các ứng dụng dân dụng.
Mặt bích thường có thiết kế đơn giản, nhỏ gọn để đơn giản trong việc lắp ráp, tháo gỡ, bảo trì. Một liên kết mặt bích thường sẽ bao gồm một miếng kim loại được làm bằng các vật liệu khác nhéu, có khả năng là đồng, inox hoặc gang,…Trên phụ kiện này sẽ có những lỗ bắt bulong và các ống vít nằm ở phần mép bên ngoài để có khả năng gắn kết các van, đường ống lại với nhéu. Các khoảng trống trên mặt bích sẽ có những kích thước khác nhau tùy vào mỗi loại và bắt buộc dùng.
Thông thường thì thiết bị này sẽ bao gồm 3 thành phần chính, đó là:
- Lỗ bulong: Các lỗ bulong sẽ được đặt ở các vị trí đối nhéu, đo từ tâm đến tâm.
- Đường kính trong: Là khoảng trống lớn ở ngay giữa mặt bích.
- Đường kính ngoài: Chính là khoảng cách giữa 2 cạnh đối diện của mỗi mặt bích.
Mặt bích sẽ được thiết kế theo nhiều hình dạng khác nhau, phổ biến nhất là hình tròn và hình vuông hoặc có khả năng là hình dẹt, oval,…nhìn chung đều là những hình dạng phẳng. Phụ kiện này cũng có khả năng được thiết kế theo bắt buộc đối với một số hệ thống có hình dạng đặc biệt để đảm bảo được sự phù hợp, mang lại hiệu suất cao.
Mặt bích là một phụ kiện quan trọng và cần thiết trong hầu hết các hệ thống đường ống. Nó giúp cho việc liên kết giữa các van, đường ống trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. Đồng thời, thiết kế của nó cũng đơn giản, nhỏ gọn và tiện cho việc lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa. mặc khác, bên cạnh những điểm mạnh thì thiết bị này vẫn có một vài mặt hạn chế nhất định. chi tiết như sau:
Mặt bích mang đến nhiều lợi ích cho các công trình công nghiệp như:
- Có tác dụng giúp liên kết tốt các van và đường ống lại với nhau để tạo thành một hệ thống an toàn, hoàn chỉnh, đảm bảo vận hành ổn định.
- Được thiết kế theo thường xuyên kiểu dáng, vật liệu và kích thước nên có thể ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các công trình, hệ thống đường ống.
- Nhờ vào mặt bích mà quá trình lắp đặt, thi công, bảo trì, thay thế được diễn ra đơn giản và nhénh chóng hơn.
- có khả năng phục vụ tốt trong thường xuyên môi trường khác nhéu nhờ vào khả năng chống rò rỉ, chống ăn món.
- Giúp đường ống ổn định hơn trong quá trình vận hành, lưu thông chất, Giảm tình trạng rung lắc.
- Chủng loại được thiết kế phong phú nên có thể sử dụng trong nhiều các ứng dụng từ dân dụng cho đến các hệ thống công nghiệp phức tạp.
- So với các loại thông thường và cùng kích thước thì những loại mặt bích được dùng trong khó khăn khắc nghiệt, áp suất và nhiệt độ cao sẽ có giá thành đắt hơn.
- Đối với dạng mặt bích có mối hàn thì phải có kỹ thuật cao trong quá trình lắp đặt để Giảm tối đa tình trạng gây ra va đập dẫn đến hư hỏng.
- Mặt bích có gờ thường cần phải có nhiều không gian và diện tích mới có khả năng lắp đặt hiệu quả.
Như đã chia sẻ ở trên, mặt bích là một phụ kiện được dùng trong công nghiệp nhằm mục đích liên kết van, đường ống, máy bơm và những thiết bị khác lại với nhéu để có khả năng tạo thành một hệ thống đường ống hoàn chỉnh, hoạt động ổn định và an toàn. Nhờ vào nó mà quá trình lắp đặt, thi công, tháo lắp, sửa đổi, thay thế, bảo dưỡng cũng diễn ra một cách đơn giản và đơn giản hơn.
Chính vì những mặt lợi ích đó mà mặt bích không thể vắng mặt trong hầu hết các hệ thống ống nước, các công trình kỹ thuật quan trọng. một số ứng dụng thường nhật có thể được nhắc đến như:
- Trong các ngành công nghiệp xăng dầu, khí, gas,..
- Đường dẫn hơi nóng, hệ thống lò sưởi, lò hơi, môi trường khí nén có áp suất và nhiệt độ cao.
- Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải và nước sạch.
- Nhà máy sản xuất phân bón
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Các công trình xây dựng nhà cao tầng.
- một vài ngành công nghiệp hóa chất, dung dịch có tính ăn mòn cao, điển hình như kiềm, muối, bazo, axit,…
- Các trường hợp cần sự liên kết giữa đường ống kim loại nhưng không thể áp dụng phương pháp hàn bởi có khả năng gây cháy nổ cao thì sẽ được ưu tiên sử dụng mặt bích để đảm bảo độ an toàn, chắc chắn.
- Mặt bích và bulong là giải pháp hấp dẫn nhất dành cho các trường hợp cơ học cần sự liên kết giữa 2 phần hệ thống quy mô lớn. Ví dụ như kết nối giữa hộp số và động cơ trong các ô tô.
Mặt bích phong phú về kích thước, vật liệu, kiểu liên kết có khả năng phục vụ tốt nhiều mong muốn sử dụng. mặc khác, việc lựa chọn chính xác và phù hợp loại phụ kiện này cũng là một vấn đề vô cùng khó khăn, đôi khi cần phải nhờ đến những người có chuyên môn mới có thể chọn được loại hấp dẫn nhất đối với đường ống hiện đang sử dụng. một vài lưu ý dưới đây có thể giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn được loại mặt bích thích hợp.
- Đầu tiên cần phải xác định chi tiết về tiêu chuẩn của loại phụ kiện. Bạn cần phải lựa chọn đúng tiêu chuẩn mới có khả năng lắp ráp phù hợp và tránh sai lệch.
- Chú ý đến kiểu liên kết của từng loại bích, ví dụ như hàn trượt, hàn cổ hay hàn bọc đúc,…
- Đo và biết rõ về đường kính của ống.
- Lựa chọn loại bích được chế tạo bằng vật liệu phù hợp để đáp ứng tốt với môi trường vận hành.
- Quan sát về độ hoàn thiện của bề mặt, mịn, răng cưa đồng tâm hoặc cổ ren.
- dùng bích dạng đặc hay rỗng
- Lựa chọn đơn vị cung cấp chất lượng và uy tín, hãng sản xuất có tiếng và giá cả hợp lý.
- Quan sát lịch trình của ống nếu dùng loại bích cấm hoặc hàn cổ.
Mặt bích là phụ kiện quan trọng và được dùng trong hầu hết các hệ thống đường ống công nghiệp và cả dân dụng. Mong rằng qua những thông tin chia sẻ trong bài viết này, bạn đọc có thể lựa chọn được loại bích phù hợp để có thể giúp cho hệ thống được hoạt động hiệu quả và ổn định.
Các câu hỏi về g? bích là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê g? bích là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết g? bích là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết g? bích là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết g? bích là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về g? bích là gì
Các hình ảnh về g? bích là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu dữ liệu, về g? bích là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tìm thêm thông tin về g? bích là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://moki.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://moki.vn/la-gi/
Các bài viết liên quan đến
Có thể ghép vs hồng quân ko chú