Bài viết Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng ảnh hưởng Covid19 thuộc chủ đề về Hỏi Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Moki.vn tìm hiểu Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng ảnh hưởng Covid19 trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung : “Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng ảnh hưởng Covid19”

Đánh giá về Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một số khoản phí hỗ trợ đối tượng ảnh hưởng Covid19



Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giữ bản quyền bản dịch này. Sao chép hoặc đăng tải lại khi chưa được sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là hành vi vi phạm Luật Sở hữu trí tuệ.

VĂN BẢN GỐC

…Văn bản đăng trênCông báolà văn bản chính thức và có tổng giá trị như bản gốc…

     Điều 87 Nghị định 34/2016/NĐ-CP

CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:

: Sửa đổi, thay thế, hủy bỏ

: Bổ sung

: Đính chính

: Hướng dẫn

Click vào phần bôi vàng để xem cụ thể.

image Tư vấn Pháp luật

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản…

Tra cứu nhénh :     Thời điểm Áp dụng Tình trạng Hiệu lực Lĩnh vực, Ngành Thời gian Ban hành

Đăng nhập

image
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đăng nhập bằng Google

Đăng nhập bằng FaceBook
image

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ

  • image
  • Khai thác hơn 419.000 văn bản Pháp Luật
  • image
  • Nhận Email văn bản mới hàng tuần
  • image
  • Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
  • image
  • Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
  • image
  • … và nhiều thuận tiện ích quan trọng khác
imageHỗ trợ sản phẩm image (028) 3930 3279
imageHỗ trợ trực tuyến image 0906 22 99 660838 22 99 66
Họ và tên:
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
E-mail:
Điện thoại di động: Vui lòng nhập thêm số điện thoại để Chúng Tôi hỗ trợ bạn tốt hơn
Thỏa Ước sản phẩm: Tôi đã đọc và đồng ý
image
Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích
Tên Thành Viên:
Mật khẩu: image
Đăng nhập bằng Google
Đăng nhập bằng FaceBook
  • Tóm tắt nội dung
  • Nội dung
  • Tiếng Anh
  • Văn bản gốc/PDF
  • Lược đồ
  • Liên quan hiệu lực
  • Liên quan nội dung
  • Thuộc tính
  • Tải về
Số hiệu: 120/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 24/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Ngày 24/12/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định mức thu một vài khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

Theo đó, lệ phí cấp căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019. Thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022.

cụ thể, lệ phí cấp căn cước công dân sau khi hạn chế 50% mức thu như sau:

– Công dân chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân: 15.000 đồng/thẻ CCCD.

– Đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không dùng được; thay đổi ngay thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ CCCD.

– Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ CCCD.

Kể từ ngày 01/7/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp căn cước công dân áp dụng theo Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019.

(Trước đó, Thông tư 47/2021/TT-BTC quy định áp dụng mức phí này đến 31/12/2021)

Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022.

MỤC LỤC VĂN BẢN imageIn mục lục

BỘ TÀI CHÍNH——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—————

Số: 120/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022; chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 8374/VPCP-KTTH ngày 15 tháng 11 năm 2021 về việc rà soát Giảm phí, lệ phí để tháo gỡ điều kiện cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một vài khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ điều kiện cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:

Số tt

Tên phí, lệ phí

Mức thu

1

Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và dùng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí khai thác và dùng dữ liệu về môi trường.

2

a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép vận hành cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.

b) Lệ phí giấy phép thành lập và vận hành của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC .

3

a) Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức

b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép vận hành xây dựng.

4

a) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

b) Phí thẩm định thiết kế cơ sở

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC .

5

a) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật

b) Phí thẩm định dự toán xây dựng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

6

a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm lữ hành quốc tế, Giấy phép buôn bán dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm lữ hành nước ngoài.

b) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC .

7

Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, dùng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác dùng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.

8

Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, dùng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.

9

a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây)

Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.

b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại Doanh nghiệp chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán

Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .

c) Phí giám sát vận hành chứng khoán

Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC .

10

a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không buôn bán để cấp giấy phép xuất bản

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không buôn bán và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

b) Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không buôn bán

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .

c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để buôn bán

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .

11

a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, sản phẩm hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ buôn bán có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, công ty; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ buôn bán có khó khăn thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ buôn bán, cá nhân

a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí thẩm định buôn bán hàng hoá, dịch vụ hạn chế buôn bán; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

a.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm a.1 của Số thứ tự 11.

b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá

b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC .

b.2) Tại các khu vực khác

Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm b.1 của Số thứ tự 11.

12

Phí đăng ký (xác nhận) dùng mã số mã vạch nước ngoài

Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.

13

Lệ phí sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

14

Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý dùng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.

15

a) Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.

b) Phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam

Bằng 90% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC .

16

a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC .

17

a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm; và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ Mục 1 Biểu mức thu phí tại Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC.

b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục 2 Biểu mức thu phí tại Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC .

18

Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định khó khăn kinh doanh trong vận hành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong vận hành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.

19

a) Lệ phí cấp Giấy phép vận hành đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí xác minh hồ sơ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép vận hành đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.

b) Phí xác minh hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC .

20

a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.

b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .

c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .

d) Phí bảo hộ giống cây trồng:

d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ

Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .

Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .

21

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

22

a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một vài điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC .

23

a) Phí giải quyết bắt buộc độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

b) Phí thẩm định giấy tờ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC .

24

Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

25

Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy

Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

26

Lệ phí cấp Căn cước công dân

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

27

Phí trong lĩnh vực y tế

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục II; Mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 Mục IV; Mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC .

28

Phí sử dụng đường bộ thu đối với:

a) Xe ô tô buôn bán vận tải của Doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải

a.1)Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, những loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)

a.2) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo

Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí dùng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và dùng phí sử dụng đường bộ.

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC .

b) Xe tập lái, xe sát hạch (trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC) của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe

Bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

29

Phí trong công tác an toàn thực phẩm

Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

30

Phí thẩm định buôn bán có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.

31

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt

Bằng 50% mức phí quy định tại Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt.

32

Phí thẩm định cấp giấy phép buôn bán sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn danh mục mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy danh mục mật mã dân sự

Bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh danh mục, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn danh mục mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy danh mục mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu danh mục mật mã dân sự.

33

Phí trong chăn nuôi

Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

34

a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.

b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản phẩm thú y

Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC .

c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm)

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC .

35

Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 4 Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương thuận tiện giao thông vận tải có bắt buộc nghiêm ngặt về an toàn.

36

Phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (Mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin sử dụng riêng và Mạng viễn thông sử dụng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế)

Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép dùng tần số vô tuyến điện và phí dùng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và dùng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí dùng tần số vô tuyến điện.

37

Phí trình báo đường thủy nội địa

Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thuỷ nội địa.

a) Đối với phí dùng đường bộ quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu trên:

– Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.

– Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.

b) Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 36 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

c) Các Thông tư được quy định viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.

2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, dùng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc, Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành một vài điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quy trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để thống kê, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận: – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Toà án nhân dân tối cao;- Kiểm toán nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Công báo;- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú image
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email

Video Pháp Luật

Chưa Nhận Được CCCD Gắn Chip, Có Làm Lại Được Không?

Thông tư 120/2021/TT-BTC quy định về mức thu một vài khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu tác động bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MỤC LỤC VĂN BẢN imageIn mục lục

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Thông tư 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ điều kiện cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Tải Văn bản tiếng Việt

Tải Văn bản gốc

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Thông tư 207/2016/TT-BTC, Thông tư 263/2016/TT-BTC, Thông tư 265/2016/TT-BTC, Thông tư 209/2016/TT-BTC, Thông tư 247/2016/TT-BTC, Thông tư 249/2016/TT-BTC, Thông tư 199/2016/TT-BTC, Thông tư 150/2016/TT-BTC, Thông tư 259/2016/TT-BTC, Thông tư 197/2016/TT-BTC

27.826

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.Bạn chưa xem được , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây

Vì Đăng Nhập Thành Viên nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính và Nội dung của văn bản.Bạn chưa xem được , , Văn bản liên quan, , , ,…

Nếu muốn làm Thành Viên , mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.

Vì Đăng Nhập Thành Viên nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, , , Văn bản liên quan, , .Bạn chưa xem được , …

Nếu muốn làm Thành Viên , mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.

Thông tư 120/2021/TT-BTC mức thu một vài khoản phí hỗ trợ đối tượng …

Chọn văn bản so sánh thay thế:

image
image

NỘI DUNG GỐC

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN

Văn bản bị thay thế

Văn bản thay thế

image

Nội dung gốc

Nội dung sửa đổi, hướng dẫn

Chú thích:

Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.

<Nội dung> = Nội dung thay thế tương ứng;

<Nội dung> = Không có nội dung thay thế tương ứng;

<Nội dung> = Không có nội dung bị thay thế tương ứng;

<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ sung.

Click trái để xem chi tiết từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.

Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

FILE ATTACHED TO DOCUMENT

Thư mục cha:

xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã dùng www.ThuVienPhapLuat.vn
  1. 1. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp thường xuyên tiện ích tra cứu nâng cao, lọc kết quả tìm kiếm văn bản chính xác, nhénh chóng theo nhu cầu;
  2. 2. Nội dung chỉ dẫn, sửa đổi, bổ sung, các văn bản liên quan đánh dấu bằng màu cụ thể rõ ràng, công cụ lược đồ và thường xuyên thuận tiện ích khác;
  3. 3. Cập nhật liên tục tin tức văn bản mới, chính sách pháp luật mới nhất;
  4. Tra cứu hơn 280.000 văn bản Pháp Luật;
  5. 4. Tải về đa dạng văn bản gốc, PDF, văn bản file word, văn bản tiếng anh;
  6. 5. Cá nhân hóa: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo mong muốn;
  7. 6. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua điện thoại, mail, zalo nhanh chóng;
  8. 7. Tra cứu hơn 395.000 văn bản, tìm nhénh văn bản bằng giọng nói.

TP. HCM, ngày31/05/2021

Thưa Quý khách,

Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020,  THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.

Hơn 1 năm qua, dù thường xuyên khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết định của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.

Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự công ty chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xaqua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.

Sứ mệnh củaTHƯ VIỆN PHÁP LUẬTlà:

sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,

và liên kết cộng đồng Dân Luật Việt Nam,

nhằm:

Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,

và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;

công ty chúng tôi cam kết sản phẩm sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.

TP. HCM, ngày 20/07/2022

Thư xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.

Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS kéo theo quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào Giảm hệ lụy của cuộc tấn công.

Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.

DDoS là cách thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng sản phẩm bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .

Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.

Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.

Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.

Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:

  • dùng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
  • và liên kết cộng đồng dân luật Việt Nam,
  • nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
  • và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.

Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “mỗi ngày công ty chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.

Dù thế nào, để xảy ra bất thuận tiện này cũng là lỗi của công ty chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin phép lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

image
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
  • Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
  • hiện nay có đủ người sử dụng cùng lúc,nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
  • Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩunên nhiều người khác vào dùng?
  • Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
  • xin phép lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!

Tài khoản hiện đã đủ người sử dụng cùng thời điểm.

Quý khách Đăng nhập vào thì sẽcó 1 người khác bị Đăng xuất.

Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá thường xuyên lần trên thường xuyên thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập

có khả năng tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin phép vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục dùng



Các câu hỏi về d?u khí ?á phi?n là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê d?u khí ?á phi?n là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết d?u khí ?á phi?n là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết d?u khí ?á phi?n là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết d?u khí ?á phi?n là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về d?u khí ?á phi?n là gì


Các hình ảnh về d?u khí ?á phi?n là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tham khảo thêm thông tin về d?u khí ?á phi?n là gì tại WikiPedia

Bạn hãy tham khảo thêm nội dung về d?u khí ?á phi?n là gì từ trang Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: https://moki.vn/

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://moki.vn/la-gi/

Mọi Người Cũng Xem   Điểm mặt khối tài sản của doanh nhân Huỳnh Trung Nam - chồng hoa hậu Hà Kiều Anh

No Responses

  1. Hùng Vũ
    Posted on Tháng Tám 4, 2020