BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số:
22/2021/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng
12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC LOÀI
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH; CÔNG NHẬN GIỐNG VÀ NGUỒN GIỐNG CÂY
TRỒNG LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định sản phẩm loài cây trồng lâm
nghiệp chính; trình tự, Thủ tục công nhận giống và nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư
này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Cây trồng lâm nghiệp là những loài cây
gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất và trồng phân tán.
2. Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp là nơi
cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: Lâm phần tuyển chọn, rừng
giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội, cây đầu
dòng và vườn cây đầu dòng.
3. Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên
hoặc rừng trồng được tuyển chọn, chưa ảnh hưởng các biện pháp kỹ
thuật lâm sinh và được công nhận để cung cấp vật liệu nhân
giống.
4. Rừng giống chuyển hóa là khu rừng một
cách tự nhiên hoặc rừng trồng được tuyển chọn, đã ảnh hưởng các
biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định và được công nhận để cung
cấp vật liệu nhân giống.
5. Rừng giống trồng là khu rừng được trồng
không theo sơ đồ bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội, được
công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.
6. Vườn giống là khu rừng được trồng theo
sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ
hạt (vườn giống hữu tính) của cây trội đã được tuyển chọn, được
công nhận để cung cấp vật liệu nhân giống.
7. Cây trội là cây được tuyển chọn trong
rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng,
vườn giống, cây trồng phân tán, được công nhận để cung cấp vật liệu
nhân giống.
8. Cây đầu dòng là cây được đánh giá và
công nhận từ quần thể của một giống cây trồng lâm nghiệp, để cung
cấp vật liệu nhân giống vô tính.
9. Vườn cây đầu dòng là vườn cây được trồng
bằng cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng hoặc nhân giống vô tính
từ giống gốc, được công nhận để cung cấp vật liệu sản xuất giống vô
tính.
10. Trồng thử nghiệm là vận hành trồng,
theo dõi và đánh giá năng suất, chất lượng, có khả năng chống chịu
sâu bệnh hại hoặc điều kiện bất lợi khác của giống trồng thử
nghiệm.
11. Loài cây sinh trưởng nhénh là loài cây
có tăng trưởng đường kính bình quân đạt tối thiểu từ 02cm/năm trở
lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt tối
thiểu từ 15m3/ha/năm trở lên.
12. Loài cây sinh trưởng chậm là loài cây
có tăng trưởng đường kính bình quân đạt dưới 02cm/năm hoặc năng
suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt dưới
15m3/ha/năm.
13. Vùng sinh thái lâm nghiệp là vùng có
đặc trưng về khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ), địa hình địa mạo, thổ
nhưỡng và thảm thực vật rừng đặc trưng; được chia thành 08 vùng
sinh thái, chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương II
LOÀI CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP CHÍNH; CÔNG NHẬN VÀ HỦY BỎ
CÔNG NHẬN GIỐNG, NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Mục 1. LOÀI CÂY TRỒNG
LÂM NGHIỆP CHÍNH
Điều 4. Tiêu chí loài
cây trồng lâm nghiệp chính
1. Có giống hoặc nguồn giống đã được công nhận, phục
vụ mong muốn và mục đích trồng rừng.
2. Có diện tích rừng trồng từ 500 ha trở lên tại ít
nhất 02 vùng sinh thái lâm nghiệp.
Điều 5. danh mục loài
cây trồng lâm nghiệp chính
1. danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính được ban
hành tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính được bổ
sung, loại bỏ trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung vào danh mục khi có loài cây mới phục vụ
quy định tại ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây
trồng lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2021/NĐ-CP) và
đủ các tiêu chí quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Loại bỏ khỏi sản phẩm đối với loài cây không còn
phục vụ theo quy định tại và một trong các tiêu chí quy định tại
Điều 4 Thông tư này.
3. Tổng cục Lâm nghiệp rà soát, trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xem xét bổ sung, loại bỏ danh mục loài cây
trồng lâm nghiệp chính theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Mục 2. CÔNG NHẬN, HỦY
BỎ CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 6. Tiêu chí công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp
Tiêu chí công nhận giống cây trồng lâm nghiệp bao
gồm:
1. Giống đã khảo nghiệm theo quy định tại hoặc đã
trồng thử nghiệm theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm phục vụ
bắt buộc của tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm nghiệp được
công nhận, có năng suất, chất lượng cũng như trở lên so với giống
cùng loài hoặc nhóm loài đã được công nhận và được trồng trong cùng
một vùng sinh thái lâm nghiệp.
Điều 7. Trồng thử
nghiệm giống cây trồng lâm nghiệp
1. Đối tượng trồng thử nghiệm: Giống cây trồng lâm
nghiệp bản địa đặc hữu của địa phương; giống cây trồng lâm nghiệp
đã công nhận được trồng thử nghiệm ở vùng sinh thái lâm nghiệp
khác; giống cây trồng lâm nghiệp nhập khẩu lần đầu có năng suất,
chất lượng cao tại nước xuất khẩu, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và
phù hợp với khó khăn sinh thái nơi trồng thử nghiệm.
2. Diện tích trồng thử nghiệm tối thiểu 02 ha, tối
đa 10 ha.
3. Phương pháp trồng thử nghiệm thực hiện theo tiêu
chuẩn quốc gia về trồng thử nghiệm. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn
quốc gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.
4. Thời gian đánh giá kết quả trồng thử nghiệm: Đối
với loài cây sinh trưởng nhanh là ba mươi sáu tháng; đối với loài
cây sinh trưởng chậm là bảy mươi hai tháng; đối với loài cây lâm
sản ngoài gỗ có sản phẩm theo mục tiêu chọn giống được thu hoạch ổn
định trong 02 vụ liên tiếp.
Điều 8. Trình tự, Thủ
tục công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
1. Thẩm quyền: Tổng cục Lâm nghiệp công nhận giống
cây trồng lâm nghiệp.
2. giấy tờ đề nghị công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp của tổ chức, cá nhân, gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
(bản chính);
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này (bản chính);
c) hồ sơ, tài liệu đối với giống cây trồng lâm
nghiệp nhập khẩu gồm các thông tin về năng suất, chất lượng, điều
kiện sinh thái nơi lấy giống cây trồng lâm nghiệp tại nước xuất
khẩu (bản sao).
3. hình thức nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua sản phẩm bưu chính
công ích hoặc nộp trực tuyến.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận giống cây
trồng lâm nghiệp gửi 01 bộ giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều
này đến Tổng cục Lâm nghiệp. Trường hợp giấy tờ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm
nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện giấy tờ và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp thành lập Hội đồng thẩm
định, tiến hành thẩm định giấy tờ, thực hiện kiểm tra hiện trường,
lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định. Nội dung kiểm tra,
hình thức kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm
nghiệp được công nhận. Quy chế vận hành của Hội đồng thẩm định do
Tổng cục Lâm nghiệp ban hành;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, Tổng cục trưởng Tổng
cục Lâm nghiệp quyết liệt công nhận giống cây trồng lâm nghiệp theo
Mẫu số 03 Phụ lục III và Mục A Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Lâm nghiệp; trường hợp không công nhận
giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 9. Hủy bỏ công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp
1. Hủy bỏ quyết liệt công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Giống cây trồng lâm nghiệp bị thoái hóa, suy yếu
về năng suất, chất lượng hoặc bị sâu bệnh hại ở mức độ nặng so với
tiêu chuẩn quốc gia về giống cây trồng lâm nghiệp được công
nhận;
b) Giống cây trồng lâm nghiệp không còn vật liệu
nhân giống.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày phát
hiện hoặc nhận được thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về tình
trạng giống cây trồng lâm nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Lâm nghiệp tổ chức kiểm tra,
xác minh, quyết định hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
theo Mẫu số 03 Phụ lục III và Mục A Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này và công bố trên Cổng thông tin của Tổng cục Lâm
nghiệp; trường hợp không hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Mục 3. CÔNG NHẬN, HỦY
BỎ CÔNG NHẬN NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
Điều 10. Tiêu chí công
nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận
khi phục vụ các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp được công nhận. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc
gia thì áp dụng tiêu chuẩn cơ sở.
2. Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận,
gồm: Lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống trồng;
vườn giống; vườn cây đầu dòng; cây trội lấy vật liệu giống sản xuất
cây giống phục vụ trồng rừng; cây đầu dòng để cung cấp hom, cành
ghép, mắt ghép.
Không công nhận cây trội để lấy vật liệu giống xây
dựng rừng giống, vườn giống; cây trội, cây đầu dòng để phục tráng
giống.
Điều 11. Trình tự, giấy
tờ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Thẩm quyền: Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm
nghiệp công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tại địa phương.
Trường hợp địa phương không có Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Lâm
nghiệp, thẩm quyền công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết liệt (sau đây gọi là Cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương).
2. hồ sơ đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp của tổ chức, cá nhân, gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này (bản chính);
b) Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
(bản chính).
3. cách thức nộp giấy tờ: Tổ chức, cá nhân nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp trực tuyến.
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp nộp 01 bộ giấy tờ theo quy định tại khoản 2
Điều này đến Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương. Trường hợp giấy
tờ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương có trách nhiệm
hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn
thiện giấy tờ và nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
giấy tờ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thành lập Hội
đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện
trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định. Nội dung kiểm
tra, cách thức kiểm tra theo tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp được công nhận. Quy chế vận hành của Hội đồng thẩm
định do Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương ban hành;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, Thủ tướng Cơ quan có
thẩm quyền tại địa phương quyết định công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi
cục Lâm nghiệp và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường
hợp không công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn của quyết liệt công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp:
a) Vườn giống là 15 năm;
b) Rừng giống trồng là 07 năm;
c) Rừng giống chuyển hóa và lâm phần tuyển chọn là
05 năm;
d) Vườn cây đầu dòng cung cấp hom loài cây sinh
trưởng nhénh là 03 năm;
đ) Cây trội là 10 năm;
e) Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng loài cây lấy gỗ
sinh trưởng chậm và cây lâm sản ngoài gỗ để cung cấp hom, cành
ghép, mắt ghép là 10 năm.
6. Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp muốn tiếp tục
dùng phải được đánh giá và công nhận lại. Trình tự, giấy tờ, thời
hạn của quyết định nguồn giống cây trồng lâm nghiệp công nhận lại
thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Không thực hiện công nhận lại đối với vườn cây đầu dòng cung cấp
hom loài cây sinh trưởng nhénh.
Điều 12. Hủy bỏ công
nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
1. Hủy bỏ quyết liệt công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đang trong thời
hạn sử dụng bị thoái hóa, suy yếu về năng suất, chất lượng, không
phục vụ các yêu cầu của tiêu chuẩn về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp được công nhận;
b) Nguồn giống cây trồng lâm nghiệp không còn tồn
tại, bị hủy hoại do thiên tai, dịch bệnh; nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp của giống cây trồng lâm nghiệp đã bị hủy bỏ công nhận.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày phát
hiện hoặc nhận được thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân về tình
trạng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan có thẩm quyền tại địa
phương tổ chức kiểm tra, xác minh, quyết định hủy bỏ công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục
B Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Chi cục Kiểm lâm hoặc Chi cục Lâm nghiệp và
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không hủy bỏ
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm
thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp:
a) nhiều rà soát, tổng hợp, cập nhật, công bố sản
phẩm giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục;
b) Kiểm tra, thanh tra hoạt động quản lý sản xuất,
kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp của các địa phương theo quy
định của pháp luật;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về
quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp trên phạm
vi cả nước theo thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Hướng dẫn quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả
giống, nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về
giống cây trồng lâm nghiệp;
c) nhiều rà soát, tổng hợp, cập nhật, công bố công
khai sản phẩm nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; thông báo cho Tổng cục Lâm nghiệp về việc
công nhận hoặc hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
ngay sau khi ban hành quyết định;
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm về quản lý sản xuất, buôn bán giống cây trồng lâm
nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, báo cáo Tổng cục
Lâm nghiệp về tình hình sản xuất, buôn bán và dùng giống cây trồng
lâm nghiệp tại địa phương (bao gồm cả diện tích rừng trồng theo
từng loài cây).
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:
a) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
giống cây trồng lâm nghiệp trong quy trình sản xuất, kinh doanh,
đảm bảo chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp theo quy định;
b) Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi
phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 14. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được cơ
quan có thẩm quyền công nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực
được tiếp tục dùng đến khi hết thời hạn dùng theo quyết định đã
công nhận.
2. Các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị công nhận
giống, nguồn giống cây trồng lâm nghiệp trước ngày Thông tư này có
hiệu lực nhưng chưa được công nhận, thì thực hiện theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành danh mục loài cây trồng lâm nghiệp
chính; công nhận giống và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây
trồng lâm nghiệp chính.
3. Trường hợp văn bản, tiêu chuẩn quốc gia được viện
dẫn tại Thông tư này khi có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo văn bản, tiêu chuẩn sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng
mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận: – Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ; cơ quan ngang
Bộ;- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT Chính phủ;- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm
tra văn bản QPPL);- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc
TW;- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc
Bộ, Cổng TTĐT Bộ;- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
Lê Quốc
Doanh
|
PHỤ LỤC I
VÙNG SINH THÁI LÂM
NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
STT
|
Vùng sinh thái
|
Tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
I
|
Vùng Tây Bắc
Bộ
|
Gồm 4 tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà
Bình
|
II
|
Vùng Đông Bắc
Bộ
|
Gồm 12 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên
Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái
Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Giang
|
III
|
Vùng đồng bằng Bắc
Bộ
|
Gồm 9 tỉnh: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc
Ninh, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình
|
IV
|
Vùng Bắc Trung
Bộ
|
Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
V
|
Vùng Nam Trung
Bộ
|
Gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận
|
VI
|
Vùng Tây
Nguyên
|
Gồm 5 tỉnh: Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai,
Kon Tum
|
VII
|
Vùng Đông Nam
Bộ
|
Gồm 6 tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh
|
VIII
|
Vùng Tây Nam
Bộ
|
Gồm 13 tỉnh: Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Sóc Trăng,
Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Tiền Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên
Giang, An Giang, Trà Vinh.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC LOÀI CÂY TRỒNG
LÂM NGHIỆP CHÍNH(Ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Bạch đàn camal
|
Eucalyptus camaldulensis Dehnh
|
2
|
Bạch đàn lai
|
Eucalyptus hybrid
|
3
|
Bạch đàn urô
|
Eucalyptus urophylla S.T.Blake
|
4
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium Willd
|
5
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculiformis A.Cunn. ex Benth
|
6
|
Keo lai
|
Acacia hybrid
|
7
|
Keo lưỡi liềm
|
Acacia crassicarpa A.Cunn. ex Benth
|
8
|
Mỡ
|
Mangletia conifera Dandy
|
9
|
Bồ đề
|
Styrax tonkinensis Piere
|
10
|
Sa mộc
|
Cunninghamia lanceolata (Lamb.) Hook
|
11
|
Sao đen
|
Hopea odorata Roxb
|
12
|
Dầu rái
|
Dipterocarpus alatus Roxb
|
13
|
Thông mã vĩ
|
Pinus massoniana Lamb
|
14
|
Thông ba lá
|
Pinus kesiya Royle ex Gordon
|
15
|
Thông nhựa
|
Pinus merkusii Junght. et de Vries
|
16
|
Thông caribê
|
Pinus caribaea Morelet
|
17
|
Lát hoa
|
Chukrasia tabularis A.Juss
|
18
|
Lim xanh
|
Erythrophloeum fordii Oliv
|
19
|
Giổi xanh
|
Michelia mediocris Dandy
|
20
|
Vối thuốc
|
Schima wallichii Choisy
|
21
|
Bời lời đỏ
|
Litsea glutinosa (Lowr) C.B.Rob
|
22
|
Trôm
|
Sterculia foetida L
|
23
|
Quế
|
Cinamomum cassia Presl
|
24
|
Hồi
|
Illicium verum Hook.f
|
25
|
Mắc ca
|
Macadamia integrifolia Maid. Et Betche
|
26
|
Sơn tra
|
Docynia indica (Wall) Dec
|
27
|
Trám trắng
|
Canarium album (Lour) Raeusch
|
28
|
Trám đen
|
Canarium tramdenum Dai &Ykovl
|
29
|
Tràm lá dài
|
Melaleuca leucadendra L
|
30
|
Tràm cừ
|
Melaleuca cajuputi Powell
|
31
|
Đước đôi
|
Rhizopphora apiculata Blume
|
32
|
Bần chua
|
Sonneratia Caseolaris (L.) Engl
|
PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN
HOẶC HỦY BỎ CÔNG NHẬN GIỐNG, NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
STT
|
Mẫu văn bản/báo cáo
|
Tên mẫu văn bản/báo cáo
|
1
|
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị công nhận giống cây trồng lâm
nghiệp
|
2
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
giống cây trồng lâm nghiệp
|
3
|
Mẫu số 03
|
quyết liệt công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây
trồng lâm nghiệp
|
4
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp
|
5
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp
|
6
|
Mẫu số 06
|
quyết liệt công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
|
Mẫu số 01: Văn bản đề
nghị công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢNTÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số: /….….V/v công nhận giống
cây trồng lâm nghiệp
|
……, ngày ….. tháng
….. năm 20…
|
Kính gửi: Tổng cục Lâm
nghiệp
Căn cứ kết quả khảo nghiệm giống (hoặc trồng thử
nghiệm giống) cây trồng lâm nghiệp, (tên tổ chức/cá nhân) làm văn
bản này đề nghị Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định công nhận giống cây
trồng lâm nghiệp như sau:
Tên chủ sở hữu giống:
(tổ chức, cá nhân)
|
|
Địa chỉ:
(kèm số Điện thoại/Fax/E-mail nếu có)
|
|
Mã số Doanh nghiệp (nếu có):
|
|
Tên loài và giống cây trồng lâm nghiệp
|
1. Tên loài cây:
– Tên Việt Nam:
– Tên khoa học:
2. Tên giống:
– Giống xuất xứ
– Giống lai
– Giống gia đình
– Dòng vô tính
– Giống đột biến
|
Lý lịch giống
|
□ Giống nhập nội
□ Giống tuyển chọn
□ Giống lai tạo và công thức lai
□ Cây trội chọn từ:
– Rừng một cách tự nhiên
– Rừng trồng
– Tổ hợp lai nhân tạo
– Lai tự nhiên.
|
Tóm tắt quá trình chọn, tạo; khảo nghiệm, trồng thử
nghiệm (trong phòng, ngoài thực địa):
|
– Địa điểm
– Thời gian
– Điều kiện lập địa
– Quy mô diện tích
– Số lần lặp
|
Những đặc điểm ưu việt của giống cây trồng lâm
nghiệp đề nghị công nhận so với giống đang dùng trong sản xuất ở
thời điểm đề nghị công nhận
|
– Sinh trưởng
– Năng suất
– Chất lượng
– có khả năng chống chịu
|
Nơi
nhận:
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 02: Báo cáo kết
quả khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm giống cây trồng lâm
nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢNTÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số: /….….
|
……, ngày ….. tháng
….. năm 20…
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ TRỒNG KHẢO NGHIỆMHOẶC TRỒNG THỬ NGHIỆM GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
I. ĐẶT VẤN
ĐỀ
II. VẬT LIỆU, THỜI
GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Vật liệu trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử
nghiệm
2. Thời gian trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử
nghiệm
3. Địa điểm và khó khăn khí hậu, đất đai nơi trồng
khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm.
3.1. Địa điểm khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
3.2. Điều kiện khí hậu và đất đai khu vực khảo
nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thiết kế khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
4.2. Các biện pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng trong
khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm.
4.3. Thu thập và xử lý số liệu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu để xác định tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định; tổng giá trị canh tác,
tổng giá trị sử dụng của giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị công
nhận).
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ
NGHỊ
4.1. Kết luận
4.2. Đề nghị
Nơi
nhận:
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 03. quyết định
nhận hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔNTỔNG CỤC LÂM
NGHIỆP——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số: /QĐ-TCLN-PTR
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng
lâm nghiệp
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ quyết liệt số …/…/QĐ-TTg ngày …/…/…. của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định danh mục giống cây
trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp;
Theo đề nghị của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận/hủy bỏ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp (giống cây trồng
lâm nghiệp mới chọn tạo, giống cây trồng lâm nghiệp) do… thống kê
chọn tạo/đề nghị.
– Tên giống cây trồng lâm nghiệp; mã số giống:
– Tác giả giống/ tác giả khảo nghiệm mở rộng/ trồng
thử nghiệm:
– Những thông tin cơ bản của khảo nghiệm hoặc trồng
thử nghiệm:
– Điều kiện tự nhiên nơi khảo nghiệm hoặc trồng thử
nghiệm: Đặc điểm địa lý, khí hậu, đất đai:
– Biện pháp kỹ thuật lâm sinh cơ bản áp dụng cho
khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
– Năng suất, chất lượng:
– Vùng áp dụng đối với giống được công nhận:
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện sau công nhận giống/hủy bỏ công nhận:
Điều 3. Chánh
Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Phát triển rừng và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết liệt
này./.
Nơi
nhận: – Như Điều 3;- Lưu: VT, PTR.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦANGƯỜI KÝ(ký tên, đóng dấu)Họ
và tên
|
Mẫu số 04. Văn bản đề
nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢNTÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số: /….….V/v công
nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
……, ngày ….. tháng
….. năm 20…
|
Kính gửi: (Cơ quan có
thẩm quyền tại địa phương)
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp,
(tên tổ chức/cá nhân) làm văn bản này đề nghị (Cơ quan có thẩm
quyền tại địa phương) thẩm định và công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (tổ chức,
cá nhân):
|
|
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail nếu có):
|
|
Mã số công ty (nếu có):
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn
giống
|
– Tỉnh: … Huyện: … Xã: …
– Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm trường, Doanh
nghiệp, tổ chức khác:
– Vĩ độ: … Kinh độ:……..
– Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các thông tin cụ thể về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp đề nghị công nhận:
1. Năm trồng (mục này không bắt buộc đối với nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp có nguồn gốc tự nhiên):
2. Vật liệu giống trồng ban đầu (cây ươm từ hạt, cây
ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội được lấy
hạt, số dòng vô tính, rừng một cách tự nhiên…):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
4. Diện tích:
5. Chiều cao trung bình (m):
6. Đường kính trung bình ở vị trí 1.3m (m):
7. Đường kính tán cây trung bình (m):
8. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện nay (số
cây/ha):
9. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):
10. Năng suất, chất lượng:
11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm hoặc trồng thử
bằng giống nhân từ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp này (nếu
có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (nếu
có):
|
Loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp đề nghị
được công nhận:
□ Vườn giống hữu tính
□ Vườn giống vô tính
□ Lâm phần tuyển chọn
□ Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên
□ Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng
□ Rừng giống trồng
□ Cây trội
□ Cây đầu dòng
□ Vườn cây đầu dòng
|
Nơi
nhận:
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 05: Mẫu báo cáo
kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢNTÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số: /….….
|
….., ngày ….. tháng
….. năm 20…
|
BÁO CÁO
KỸ THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM
NGHIỆP
1. Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
2. Thông tin về nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp
+ Nguồn gốc:
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu:
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống:
+ Diện tích trồng:
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường kính bình quân,
chiều cao bình quân, đường kính tán:
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ Hiện tại:
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt:
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp dụng: xử lý
thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa…
3. Đánh giá nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu so với tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp được công nhận).
4. Kết luận và đề
nghị
Kèm theo tài liệu minh chứng nguồn gốc vật liệu
giống để xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (trừ nguồn giống
là cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có nguồn gốc từ
rừng tự nhiên).
Nơi
nhận:
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị(ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 06. quyết liệt
công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢNCƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀNTẠI ĐỊA
PHƯƠNG——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do –
Hạnh phúc—————
|
Số:
/QĐ-……
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC KIỂM LÂM/ LÂM
NGHIỆP
Căn cứ ……;
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm
2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục
giống cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp;
Theo đề nghị của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống …… (cụ thể loài cây, diện
tích, loại nguồn giống, mã số nguồn giống, địa điểm, thời hạn dùng,
số lượng tối đa vật liệu giống có khả năng cung cấp trong 1 năm và
chủ nguồn giống).
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ nguồn giống.
Điều 3. Chánh
Văn phòng/Văn phòng Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan và Chủ nguồn giống chịu trách nhiệm thi
hành quyết liệt này./.
Nơi
nhận: – Như Điều 3;- Lưu: VT,…
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦANGƯỜI KÝ(ký tên, đóng dấu)Họ
và tên
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH VỀ MÃ SỐ GIỐNG,
NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC CÔNG NHẬN(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
A. Mã số giống cây
trồng lâm nghiệp được công nhận
Mã số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận có 4
thành phần:
1. Thành phần thứ
nhất:
Gồm các chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt (Ví
dụ: Bạch đàn là BĐ; Keo lá tràm là KLT…). Trường hợp là cây lai thì
lấy chữ cái đầu của tên loài bằng tiếng Việt và chữ cái tiếp theo
là L (Ví dụ: Keo lai là KL; Bạch đàn lai là BĐL).
2. Thành phần thứ
hai:
Gồm 2 chữ cái viết in hoa biểu thị chữ cái đầu của
tên địa danh cấp xã, nơi đã trồng khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm
thành công giống cây trồng lâm nghiệp.
3. Thành phần thứ
ba:
Gồm 2 chữ số cuối của năm công nhận giống cây trồng
lâm nghiệp.
4. Thành phần thứ
tư:
Gồm 2 chữ số, là số thứ tự của giống cây trồng lâm
nghiệp được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Một giống Keo tai tượng đã được khảo nghiệm thành
công tại xã Cẩm Lĩnh (Ba Vì – Hà Nội), được Tổng cục Lâm nghiệp
đánh giá và công nhận đầu tiên vào năm 2021 sẽ có mã số như
sau:
KTT.CL.21.01
2. Một cá thể cây lai giữa Tràm cừ và Tràm lá dài
được tạo ra do lai giống nhân tạo giữa hai loài này, được trồng
khảo nghiệm hoặc trồng thử nghiệm thành công lần đầu tại xã Cẩm
Lĩnh (Ba Vì – Hà Nội) và được Tổng cục Lâm nghiệp đánh giá, công
nhận vào năm 2021 và theo thứ tự công nhận là thứ 4 sẽ có mã số như
sau:
TL.CL.21.04
B. Mã số nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp được công nhận
1. Bảng quy định mã
số các tỉnh:
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
TT
|
Vùng, Tỉnh
|
Mã số
|
I
|
VÙNG ĐÔNG BẮC
BỘ
|
|
V
|
VÙNG NAM TRUNG
BỘ
|
|
|
Cao Bằng
|
01
|
|
Thành phố Đà Nẵng
|
32
|
|
Bắc Kạn
|
02
|
|
Quảng Nam
|
33
|
|
Lạng Sơn
|
03
|
|
Quảng Ngãi
|
34
|
|
Bắc Giang
|
04
|
|
Bình Định
|
35
|
|
Quảng Ninh
|
05
|
|
Phú Yên
|
36
|
|
Hà Giang
|
06
|
|
Khánh Hòa
|
37
|
|
Lào Cai
|
07
|
|
Ninh Thuận
|
38
|
|
Tuyên Quang
|
08
|
|
Bình Thuận
|
39
|
|
Yên Bái
|
09
|
VI
|
VÙNG TÂY
NGUYÊN
|
|
|
Thái Nguyên
|
10
|
|
Kon Tum
|
40
|
|
Phú Thọ
|
11
|
|
Gia Lai
|
41
|
|
Vĩnh Phúc
|
12
|
|
Đắk Nông
|
42
|
II
|
VÙNG TÂY BẮC
BỘ
|
|
|
Đắk Lắk
|
43
|
|
Điện Biên
|
13
|
|
Lâm Đồng
|
44
|
|
Lai Châu
|
14
|
VII
|
VÙNG ĐÔNG NAM
BỘ
|
|
|
Sơn La
|
15
|
|
Bình Phước
|
45
|
|
Hòa Bình
|
16
|
|
Tây Ninh
|
46
|
III
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
|
|
|
Bình Dương
|
47
|
|
Thành phố Hải Phòng
|
17
|
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
48
|
|
Hải Dương
|
18
|
|
Bà Rịa – Vũng Tầu
|
49
|
|
Bắc Ninh
|
19
|
|
Đồng Nai
|
50
|
|
Hưng Yên
|
20
|
VIII
|
VÙNG TÂY NAM
BỘ
|
|
|
Thành phố Hà Nội
|
21
|
|
Long An
|
51
|
|
Thái Bình
|
22
|
|
An Giang
|
52
|
|
Nam Định
|
23
|
|
Đồng Tháp
|
53
|
|
Hà Nam
|
24
|
|
Tiền Giang
|
54
|
|
Ninh Bình
|
25
|
|
Vĩnh Long
|
55
|
IV
|
VÙNG BẮC TRUNG
BỘ
|
|
|
Kiên Giang
|
56
|
|
Thanh Hóa
|
26
|
|
Hậu Giang
|
57
|
|
Nghệ An
|
27
|
|
Thành phố Cần Thơ
|
58
|
|
Hà Tĩnh
|
28
|
|
Bến Tre
|
59
|
|
Quảng Bình
|
29
|
|
Trà Vinh
|
60
|
|
Quảng Trị
|
30
|
|
Sóc Trăng
|
61
|
|
Thừa Thiên – Huế
|
31
|
|
Bạc Liêu
|
62
|
|
|
|
|
Cà Mau
|
63
|
2. Bảng quy định mã
số loại hình nguồn giống cây trồng lâm nghiệp:
TT
|
Loại hình
|
Mã số
|
1
|
Lâm phần tuyển chọn
|
T
|
2
|
Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự nhiên
|
N
|
3
|
Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng
|
C
|
4
|
Cây trội
|
M
|
5
|
Rừng giống trồng
|
R
|
6
|
Vườn giống hữu tính
|
H
|
7
|
Vườn giống vô tính
|
V
|
8
|
Vườn cây đầu dòng
|
D
|
9
|
Cây đầu dòng
|
Đ
|
3. Quy định cách
lập mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp:
Mã số nguồn giống cây trồng lâm nghiệp trong cả nước
được lập theo quy định sau:
Mã số gồm 1 chữ cái
và 4 chữ số
– Chữ cái biểu thị loại hình nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (9 loại hình). Mã số loại hình nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp được ghi theo khoản 2 mục B phụ lục này.
– 2 số tiếp theo biểu thị mã số tỉnh nơi có nguồn
giống cây trồng lâm nghiệp. Mã số của tỉnh được ghi theo khoản 1
mục B phụ lục này.
– 2 chữ số cuối cùng biểu thị số thứ tự nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp được công nhận theo trình tự thời gian.
Ví dụ:
1. Vườn giống vô tính loài cây Sở tại Lâm trường
Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là nguồn giống cây trồng lâm nghiệp thứ 18
được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Nghệ Anh thẩm định, công nhận sẽ được
cấp mã số như sau:
V.28.18
2. Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng loài cây Trám
trắng của Lâm trường Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa là nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp thứ 5 được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Thanh Hóa thẩm
định và công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
C.27.05
3. Vườn cây đầu dòng Keo lai của Trung tâm giống
Nông lâm nghiệp tỉnh Bình Định là nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
thứ 2 được Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Định tổ chức thẩm định và
công nhận sẽ được cấp mã số như sau:
D.36.02
Có thể ghép vs hồng quân ko chú